*Đây là trang được dịch tự động từ các bài viết tiếng Anh.
Giải thích:
Giá trị CADR:
Giá trị CADR là chỉ số chính để đánh giá hiệu suất lọc không khí của các tổ chức có thẩm quyền quốc tế và là tên viết tắt của (Tỷ lệ phân phối không khí sạch), nghĩa là tỷ lệ sản lượng không khí sạch. CADR là tốc độ mà máy lọc không khí tạo ra không khí sạch được đo bởi Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị gia dụng Hoa Kỳ (AHAM) theo các tiêu chuẩn thử nghiệm nghiêm ngặt. Giá trị CADR càng cao, hiệu quả thanh lọc của máy lọc càng cao.
Cách đo giá trị CCM:
Khi giá trị CADR phân rã xuống 50%, tổng trọng lượng tích lũy của các chất ô nhiễm tinh khiết (vật chất hạt hoặc formaldehyd), tính bằng mg. Đó là, lượng formaldehyd hoặc hạt vật chất mà sản phẩm có thể loại bỏ trước khi bộ lọc bị loại bỏ.
Trong số đó, vật chất hạt CCM được đại diện bởi P, được chia thành bốn cấp độ, từ thấp đến cao, P1, P2, P3 và P4, tương ứng, và tổng trọng lượng của các hạt vật chất tinh khiết tương ứng là 3000-5000mg, 5000-8000mg, 8000-12000mg và 12000mg trở lên. , mức cao nhất là P4.
Formaldehyd CCM được đại diện bởi F, cũng được chia thành bốn cấp độ, từ thấp đến cao, F1, F2, F3 và F4, tương ứng. Mức cao nhất là F4.
Mức định lượng CCM dạng hạt như sau:
P1: 3000mg ≤ chất hạt CCM<5000mg
P2: 5000mg ≤ CCM vật chất hạt<8000mg
P3: 8000mg ≤ chất hạt CCM<12000mg
P4: 12000mg ≤ chất hạt CCM (tốt nhất)
Các cấp định lượng formaldehyde CCM như sau:
F1: 300mg ≤ CCM formaldehyd < 600mg
F2: 600mg ≤ CCM formaldehyd < 1000mg
F3: 1000mg ≤ CCM formaldehyd < 1500mg
F4: 1500mg ≤ CCM formaldehyde (tốt nhất)
Giá trị CADR:
Giá trị CADR là chỉ số chính để đánh giá hiệu suất lọc không khí của các tổ chức có thẩm quyền quốc tế và là tên viết tắt của (Tỷ lệ phân phối không khí sạch), nghĩa là tỷ lệ sản lượng không khí sạch. CADR là tốc độ mà máy lọc không khí tạo ra không khí sạch được đo bởi Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị gia dụng Hoa Kỳ (AHAM) theo các tiêu chuẩn thử nghiệm nghiêm ngặt. Giá trị CADR càng cao, hiệu quả thanh lọc của máy lọc càng cao.
Cách đo giá trị CCM:
Khi giá trị CADR phân rã xuống 50%, tổng trọng lượng tích lũy của các chất ô nhiễm tinh khiết (vật chất hạt hoặc formaldehyd), tính bằng mg. Đó là, lượng formaldehyd hoặc hạt vật chất mà sản phẩm có thể loại bỏ trước khi bộ lọc bị loại bỏ.
Trong số đó, vật chất hạt CCM được đại diện bởi P, được chia thành bốn cấp độ, từ thấp đến cao, P1, P2, P3 và P4, tương ứng, và tổng trọng lượng của các hạt vật chất tinh khiết tương ứng là 3000-5000mg, 5000-8000mg, 8000-12000mg và 12000mg trở lên. , mức cao nhất là P4.
Formaldehyd CCM được đại diện bởi F, cũng được chia thành bốn cấp độ, từ thấp đến cao, F1, F2, F3 và F4, tương ứng. Mức cao nhất là F4.
Mức định lượng CCM dạng hạt như sau:
P1: 3000mg ≤ chất hạt CCM<5000mg
P2: 5000mg ≤ CCM vật chất hạt<8000mg
P3: 8000mg ≤ chất hạt CCM<12000mg
P4: 12000mg ≤ chất hạt CCM (tốt nhất)
Các cấp định lượng formaldehyde CCM như sau:
F1: 300mg ≤ CCM formaldehyd < 600mg
F2: 600mg ≤ CCM formaldehyd < 1000mg
F3: 1000mg ≤ CCM formaldehyd < 1500mg
F4: 1500mg ≤ CCM formaldehyde (tốt nhất)